Trang web cập nhật từ cộng đồng về Thông Tin Công Ty, Số điện Thoại, Website Trust , Trường Học....
Bài đăng

Top 4 di lạc chơn kinh đạo cao đài 2022 Mới Nhất

12 min read







  • Top 1: – DI LẠC CHƠN KINH VÀ KINH CỨU KHỔ – CAO ĐÀI – ĐẠI ĐẠO …

  • Top 2: Di Lac Chon Kinh

  • Top 3: DI LẠC CHƠN KINH

  • Top 4: Kinh Tận độ Vong linh: Di-Lạc Chơn Kinh – CaoDai-Online







Top 1: – DI LẠC CHƠN KINH VÀ KINH CỨU KHỔ – CAO ĐÀI – ĐẠI ĐẠO …



Tác giả: sites.google.com – Nhận 135 lượt đánh giá

Tóm tắt:                            Nguyện giải Tân kinh chơn thiệt nghĩa.                               Nguyện giải Tân kinh chơn thiệt nghĩa. Nguyện giải Tân kinh chơn thiệt nghĩa.          Nguyện giải Tân kinh chơn thiệt nghĩa: Nguyện giải thích bài Tân kinh chơn thiệt của Phật.. II.-VIẾT RA CHỮ HÁN:.          1.-KHAI KINH KỆ. (1):.          Giải thoát khổ 解 . 脫 苦: Là giải thoát khổ đau, không còn vướng mắc trong vòng sanh tử luân hồi, tự do, tự tại. Tự mở trói và thoát ra khỏi những tâm bất thiện đã ràng buộc..          Chơn pháp huyền diệu chỉ được thi hành trong nền Đại Đạo Tam Kỳ Phổ Độ, vì chính Đức Chí Tôn dùng huyền diệu Thiêng liêng giáng cơ ban cho nền Chơn pháp nầy để chúng. sanh trong thời hạ nguơn mạt pháp chung hưởng và sẽ được truyền mãi đến thất ức niên..          Con người vì ác. niệm mà gây nghiệp quả, rồi phải chịu vòng luân hồi sinh tử. Vì thế, người tu muốn thoát nghiệp phải thắng giới ác.         . Năng chiếu diệu quang 能 照 妙 光: Có thể chiếu những tia sáng huyền diệu, hay chiếu hào quang..          Tùng thị 從 是: Tùng là tuân theo. Thị là phải, đúng. Tùng thị là tùng theo vì cho đó là đúng, là phải..       Pháp điều 法 條: Những điều khoản của giáo pháp hay  luật pháp..          Tất đắc 必 得: Ắt được, tất phải được..          Giải. 解: Là mở ra, cởi bỏ..          Thoát 脫: Ra trót lọt, không dính mắc gì hết.          Đa La Tam Diệu Tam Bồ Đề: Hay A Nậu Đa La Tam Diệu Tam Bồ Đề, đó là Quả vị tối cao của Đức Phật: Vô Thượng Chánh Đẳng Chánh Giác hay sự giác ngộ chân chánh hoàn toàn viên mãn..         . Chứng quả 證 果: Người tu nhận thực được cái kết quả của việc tu hành. Đạt được quả vị..          Vô. kiếp 無 刧: Không có kiếp sống nơi thế gian..      Phát tâm thiện niệm 發 心 善 念: Phát khởi tấm lòng nghĩ đến điều lành, tức. biết lo tu hành, làm phước..          A Nậu 阿 耨: Phiên âm từ Phạn ngữ là Anout: Nghĩa là không, vô.. 若 有. 人 受 持 恐 驚 魔 障.      Khủng kinh . 恐 驚: Sự sợ hãi, kinh khủng..      Năng cứu 能 救: Có khả năng cứu giúp, có thể cứu giúp..          Hỏatai 火 災: Tai họa do lửa như cháy nhà cửa….          Phong. tai 風 災: Tai họa do gió gây ra như bão lụt, cuồng phong….      Thời Hạ Ngươn mạt pháp, tam tai thường xuyên xảy ra trên quả Địa cầu già nua cằn cỗi nầy. Về hỏa tai, do thiên nhiên thì có núi lửa, hạn hán, do con người thì cháy rừng. Về phong tai,. bão lụt, gió xoáy…Về thủy tai thi có lụt lội, sóng thần, sạt lỡ đất….         . Bệnh là một trong tứ khổ. Bệnh chướng là một trở ngại lớn cho người tu hành..          Hư Vô Cao Thiên 虛 . 無 高 天: Tầng Hư Vô Thiên ở trên cao. Tầng Hư Vô Thiên do Đức Nhiên Đăng Cổ Phật chưởng quản. Theo bí pháp của Đạo Cao Đài, sau chín tuần Cửu, đến Tiểu tường thì Chơn linh sẽ được tiếp dẫn vào Hư Vô Thiên để nghe lời Phật dạy. Mở đầu bài Kinh Tiểu tường có câu:.                           . Tịnh niệm phép Nhiên Đăng tưởng tín,. Tiếp Dẫn Phật 接 引. 佛.             Tiếp Dẫn 接 引: Tiếp rước, dẫn dắt những người tu đắc Đạo vào cõi Thiêng Liêng..          Tiếp Dẫn Phật còn được gọi là Tiếp Dẫn Đạo Nhơn, là vị Phật cầm phướn Tiếp dẫn, để tiếp rước và dẫn dắt các Chơn linh đắc Đạo về cõi Tây Phương Cực Lạc        Tây qui 西 歸: Về cõi Tây. Phương Cực Lạc..        Tuyển kinh 選 經: Chọn. lựa Kinh sách, Giáo pháp..      Tế. pháp 濟 法: Đem Chơn Pháp tế độ chúng sanh..       . Chiếu duyên 照 緣: Soi xét nhân duyên của chúng sanh..          Nhiên Đăng Cổ Phật là vị Phật tượng trưng cho các vị Phật trong đời quá khứ. Bên Phật Giáo ở Trung Hoa, người ta thường thờ Đức Nhiên Đăng Cổ Phật chung với Thích Ca Mâu Ni Phật và Di Lặc. Vương Phật để gọi là thờ Tam Thế Chư Phật (Đời quá khứ, hiện tại và vị lai)..          Nhân duyên 因 緣: Là hai yếu tố hòa hợp tạo thành tất các. vật..      Hiệp chúng đẳng chư Phật 合 眾. 等 諸 佛: Là hợp với nhiều Đấng Phật hay cùng với các Đấng Phật.. 修 持 聽 我 欲 得. 真 傳.      Tu trì 修 . 持: Tu có nghĩa là sửa đổi, tức là sửa đổi những điều xấu xa thành những điều tốt đẹp, tánh hung ác trở nên thiện lành. Tu trì là giữ gìn trong việc tu hành. Ví dụ như Trì giới tức là giữ gìn giới luât trong việc tu tập..      Dục đắc . 欲 得: Mong muốn được, muốn được..      Chơn Truyền 真 傳: Hay Chân Truyền, những Giáo pháp. chân thật được truyền lại cho người đời sau tu tập..          Niệm thử 念 此: Niệm như vậy, niệm như thế.. 常 遊 娑 . 婆 世 界 敎 化 眞 傳.          Thường. du 常 遊: Thường thường dạo khắp..        Phổ tế 普 濟: Cứu giúp hay tế độ chúng sanh trong khắp mọi nơi..                         Thinh dục 聲 欲: lòng mê âm thanh dịu êm..                         Hương dục 香 欲: lòng thích mùi thơm..                        . Vị dục 味 欲: lòng ham ăn món ngon..                         Xúc dục. 觸 欲: Thân ham muốn sung sướng..               Ý dục 意 欲:: Ý ham được thỏa mãn.. 脫. 墮 輪 廻 必 得 解 脫.         . Đọa 墮: Rơi xuống, rớt xuống..          Nếu như có người Thiện Nam, người Thiện Nữ, gìn giữ sự tu tập, nghe lời Ta muốn được chơn truyền thì hãy niệm Nhiên Đăng cổ Phật, thường dạo khắp Ta Bà Thế. Giới, giáo hóa Chơn truyền, tế độ chúng sanh khắp nơi, giải thoát khỏi Lục Dục, Thất Tình  để ra khỏi vòng sanh tử luân hồi, ắt được giải thoát..          Quảng sanh 廣 生: Sự sống rộng lớn của toàn thể        . chúng sanh..        Dưỡng dục 養 育: Nuôi dưỡng và dạy dỗ.          Hậu 厚: Dày, sâu dày, ân hậu, trái với bạc..      Chưởng hậu 掌 厚: Nắm giữ, coi sóc và thi. hành ân hậu đối với chúng sanh.. Thủ Luân Phật 守 倫 佛.      Thủ luân . 守 倫: Giữ gìn luân thường đạo lý..        Dữ 與: Với, cùng với..          Kim Bàn Phật Mẫu 金 盤 佛. 母: Tức là Diêu Trì Kim Mẫu, chưởng quản Kim Bàn nơi Diêu Trì Cung, là nơi chứa các nguyên chất để tạo ra Chơn Thần cho các bậc Nguyên Nhân, nên còn được gọi là Kim Bàn Phật Mẫu..      Dưỡng dục 養 育: Nuôi dưỡng và dạy. dỗ..          Quần Sanh 群 生: Đồng nghĩa với chúng sanh, là chỉ tất cả các loài sanh vật như thảo mộc, thú cầm, nhơn loại.        Qui nguyên 歸 元: Trở về nguồn cội..          Thính ngã 聽 我: Nghe lời Ta dạy. Lời của Đức Phật..        Dục tu 欲. 修: Muốn tu hành..      Huờn 還: Hay hoàn là trở lại, trở về..          Hư 虛:. Hư không, hư vô..          Đa Pháp 多 . 法: Nhiều Giáo pháp..      Kiến Thăng vị 建 升 . 位: Tạo lập, sắp xếp việc thăng ngôi vị..        . Hiển Hóa sanh 顯 化 生: Làm hiện rõ về việc biến hóa và sinh sản.        Trục tà tinh 逐 邪 精: Rược đuổi yêu ma tà quái..      Luyện đắc pháp 煉. 得 法: Rèn luyện để đắc được tâm pháp tu luyện..      Hộ trì niệm 護 持 念: Bảo vệ. và gìn giữ việc tưởng niệm..      Khai huyền cơ 開 玄 機: Khai mở cơ Trời huyền diệu..      Hoán trược tánh. 換 濁 性: Thay đổi tánh ô trược xấu xa..          Đa phúc đức 多 福 德: Nhiều phước đức..          Từ . 慈: Từ bi..          Hàng 航: Chiếc thuyền..          Từ Hàng 慈. 航: Là chiếc thuyền từ bi..          Hộ Trì 護 持: Che chở, gìn giữ.          Hạo Nhiên khí 浩 然 氣: Hay Hạo Nhiên chi khí. còn gọi là Nguyên Khí hay Hỗn Nguơn khí, là cái khí chất to lớn sáng sũa trong bầu trời..          Hạo Nhiên Thiên 浩 然 . 天: Là một tầng Trời trong Cửu Trùng thiên do Đức Chuẩn Đề Bồ Tát và Phổ Hiền Bồ Tát chưởng quản. Trong bài kinh Đệ Thất Cửu có câu:.                         Nhẹ phơi phới dồi dào không khí,.                         Hạo Nhiên Thiên đã chí môn quan..          Hạo Nhiên Pháp Thiên 浩. 然 法 天: Tầng Trời Hạo Nhiên Thiên trên ấycó Cung Chưởng Pháp là một cơ quan chưởng quản về pháp luật, điều hoà an ninh trật tự trong Càn Khôn Vũ Trụ như lời Kinh Đệ Thất Cửu(Cung Chưởng Pháp xây quyền Tạo Hóa), cho nên tầng Trời ấy còn được gọi là Hạo Nhiên Pháp. Thiên.. Diệt Tướng Phật 滅 相 佛.        Diệt Tướng . 滅 相: Tiêu trừ, diệt bỏ hình tướng..          Đệ Pháp 遞. 法: Theo thứ tự hay lần lượt truyền Giáo pháp..      Diệt oan . 滅 冤: Trừ bỏ oan trái..      Định quả 定 果: Sắp đặt quả vị, ngôi vị..        Thành tâm 誠 心: Lòng thành thật.      Diệt khổ 滅 苦: Trừ bỏ sự khổ đau..      Kiên trì 堅 持: Kiên tâm trì chí, tức là lòng vững chắc và. bền ý chí..      . Cứu khổ 救 苦: Cứu giúp người bị khổ..     . Xá tội 赦 罪: Tha tội..      Giải thể 解 體: Giải bỏ hình thể..

Khớp với kết quả tìm kiếm: Nguyện giải Tân kinh chơn thiệt nghĩa. THÍCH CA MÂU NI VĂN PHẬT thuyết: DI LẠC CHƠN KINH. THƯỢNG THIÊN HỖN NGƯƠN hữu: Brahma …Nguyện giải Tân kinh chơn thiệt nghĩa. THÍCH CA MÂU NI VĂN PHẬT thuyết: DI LẠC CHƠN KINH. THƯỢNG THIÊN HỖN NGƯƠN hữu: Brahma … …

Xem Thêm





Top 2: Di Lac Chon Kinh



Tác giả: thienlybuutoa.org – Nhận 67 lượt đánh giá

Tóm tắt: TỊNH KHẨU CH�Lời ăn n�i l� nơi lỗ miệng,Tiếng luận đ�m liệu biện đề ph�ng.Giữ g�n miệng đặng sạch trong,Thốt lời minh-ch�nh, r�n l�ng tụng Kinh.TỊNH T�M. CH�L�ng người đặng t�nh linh hơn vật,Biết kỉnh th�nh d�-dặt kh�n lanh.Kh� tua l�nh dữ l�m l�nh,Những điều nghiệt �c h�a th�nh kh�i dơ.TỊNH TH�N CH�Ở trần thế bụi nhơ th�n vấy,Kh� trược dơ lừng-lẫy bay hơi.Thể th�n giữ sạch chẳng rời,Chường m�nh trước Th�nh, đến nơi lạy quỳ.AN THỔ ĐỊA CH�C�ng Thổ-Địa nguy nguy t�i đức,Hiển oai linh ra sức độ đờ

Khớp với kết quả tìm kiếm: DI LẶC CHƠN KINH … Thắng-Giái Ác Phật, nhứt thiết chư Phật tùng lịnh DI LẶC VƯƠNG PHẬT, năng chiếu diệu … Nam Mô Cao-Đài Tiên-Ông Đại Bồ Tát Ma ha tát.DI LẶC CHƠN KINH … Thắng-Giái Ác Phật, nhứt thiết chư Phật tùng lịnh DI LẶC VƯƠNG PHẬT, năng chiếu diệu … Nam Mô Cao-Đài Tiên-Ông Đại Bồ Tát Ma ha tát. …

Xem Thêm



Top 3: DI LẠC CHƠN KINH



Tác giả: ngocviethanh.com – Nhận 77 lượt đánh giá

Tóm tắt: DI LẠC CHƠN KINH—–BÀI KHAI KINH Khai kinh kệ vô thượng thậm thâm vi diệu phápBá thiên vạn kiếp nan tao ngộNgã kim thính văn đắc thọ trìNguyện giải Tân Kinh chơn thiệt. ngã.THÍCH CA MÂU NI VĂN PHẬT thuyếtDI LẠC CHƠN KINH          THƯỢNG THIÊN HỔN NGUƠN hữu: Barahma Phật, Civa Phật, Christma Phật, Thanh Tịnh Trí Phật, Diệu Minh Lý Phật, Phục Tưởng Thị Phật, Diệt Thể Thắng Phật, Phục Linh Tánh Phật, Nhứt thiết chư Phật, hữu giác, hữu cảm, hữu sanh, hữu

Khớp với kết quả tìm kiếm: DI LẠC CHƠN KINH · BÀI KHAI KINH · Khai kinh kệ vô thượng thậm thâm vi diệu pháp · Bá thiên vạn kiếp nan tao ngộ · Ngã kim thính văn đắc thọ trì · Nguyện giải Tân …DI LẠC CHƠN KINH · BÀI KHAI KINH · Khai kinh kệ vô thượng thậm thâm vi diệu pháp · Bá thiên vạn kiếp nan tao ngộ · Ngã kim thính văn đắc thọ trì · Nguyện giải Tân … …

Xem Thêm



Top 4: Kinh Tận độ Vong linh: Di-Lạc Chơn Kinh – CaoDai-Online



Tác giả: caodai-online.com – Nhận 116 lượt đánh giá

Tóm tắt: Di-Lạc Chơn Kinh KINH: . GIẢI NGHĨA: . 1 Khai Kinh Kệ, . Kệ mở đầu bài kinh,. 2 Vô thượng thậm thâm vi diệu pháp, . Giáo lý của Phật rất cao siêu, rất sâu xa, huyền vi mầu nhiệm 3 Bá thiên vạn kiếp nan tao ngộ Trăm ngàn muôn kiếp khó gặp đặng.. 4 Ngã kim thính văn đắc thọ trì, . Ta ngày nay nghe biết được nhận lấy và gìn giữ,. 5 Nguyện giải Tân Kinh chơn thiệt nghĩa.. Nguyện giải thích bài kinh mới với ý nghĩa chơn thật.. 6 Thích Ca Mâu Ni Văn Phật thuyết,. Ðức Thích Ca Mâu Ni Văn Phật t

Khớp với kết quả tìm kiếm: Tam Kỳ Phổ Ðộ: Đại Đạo Tam Kỳ Phổ Độ, nền Ðại Ðạo do Ðức Chí Tôn mở ra lần thứ 3 để cứu độ nhơn sanh. Tất đắc: Ắt được. Giải thoát: Cởi bỏ hết để thoát ra. Giải …Tam Kỳ Phổ Ðộ: Đại Đạo Tam Kỳ Phổ Độ, nền Ðại Ðạo do Ðức Chí Tôn mở ra lần thứ 3 để cứu độ nhơn sanh. Tất đắc: Ắt được. Giải thoát: Cởi bỏ hết để thoát ra. Giải … …

Xem Thêm











Bạn có thể thích những bài đăng này

Đăng nhận xét