Show
![]() Top 1: Tên người Việt Nam – Wikipedia tiếng ViệtTác giả: vi.wikipedia.org – Nhận 127 lượt đánh giá Tóm tắt: Họ và tên của người Việt[sửa |. sửa mã nguồn]. Các loại tên khác[sửa | sửa mã nguồn]. Xưng hô tên của người Việt[sửa |. sửa mã nguồn]. Tên người dân tộc thiểu số[sửa |. sửa mã nguồn]. Đọc và viết tên người Việt trong tiếng nước. ngoài[sửa | sửa mã. nguồn]. Đọc thêm[sửa |. sửa mã nguồn]. Ghi chú[sửa |. sửa mã nguồn]. Chú thích[sửa |. sửa mã nguồn]. Liên kết ngoài[sửa |. sửa mã nguồn]. Họ người Việt[sửa |. sửa mã nguồn]. Tên người. Việt[sửa | sửa mã nguồn]. Danh hiệu vua chúa[sửa |. sửa mã nguồn]. Danh hiệu quan lại[sửa | sửa mã nguồn]. Danh hiệu nho. sĩ[sửa | sửa mã nguồn]. Danh hiệu của văn nghệ. sĩ[sửa | sửa mã nguồn]. Danh hiệu của một số tôn giáo[sửa |. sửa mã nguồn]. Tên của người dân. thường[sửa | sửa mã nguồn]. Các tên bí. mật[sửa | sửa mã nguồn]. Biệt hiệu[sửa | sửa mã. nguồn]. Tên. rừng[sửa | sửa mã nguồn]. Hỗn. danh[sửa | sửa mã nguồn]. Đối với vua. chúa[sửa | sửa mã nguồn]. Đối với nho sĩ, quan. lại[sửa | sửa mã nguồn]. Đối với lãnh tụ, trí thức[sửa |. sửa mã nguồn]. Đối với văn nghệ sĩ[sửa |. sửa mã nguồn]. Đối với. tu sĩ[sửa | sửa mã. nguồn]. Xưng hô trong dân. thường[sửa | sửa mã nguồn]. Gọi theo họ tên[sửa | sửa. mã nguồn]. Thuật ngữ công tác[sửa |. sửa mã nguồn]. Xưng hô khuyết danh[sửa | sửa mã nguồn]. Người Pa Cô, Vân Kiều[sửa | sửa mã nguồn]. Người. Chăm[sửa | sửa mã nguồn]. Trong tiếng Anh và các ngôn ngữ khác sử dụng chữ. Latinh[sửa | sửa mã. nguồn]. Tên đệm[sửa |. sửa mã nguồn]. Tên. chính[sửa | sửa mã nguồn]. Đế. hiệu[sửa | sửa mã nguồn]. Niên hiệu[sửa |. sửa mã nguồn]. Miếu hiệu[sửa |. sửa mã nguồn]. Tôn. hiệu[sửa | sửa mã nguồn]. Thánh thuỵ[sửa |. sửa mã nguồn]. Tên húy và miếu húy[sửa |. sửa mã nguồn]. Tên tước[sửa | sửa mã nguồn]. Thụy hiệu[sửa | sửa mã nguồn] Tên tự[sửa | sửa mã nguồn]. Tên. hiệu[sửa | sửa mã nguồn]. Biệt. hiệu[sửa | sửa mã nguồn]. Tên tặng[sửa |. sửa mã nguồn]. Tên thụy[sửa | sửa mã nguồn]. Bút danh[sửa | sửa mã nguồn]. Nghệ danh[sửa |. sửa mã nguồn]. Xước danh hay hài. danh[sửa | sửa mã nguồn]. Phật giáo[sửa |. sửa mã nguồn]. Công giáo[sửa | sửa mã nguồn]. Cao Đài giáo[sửa |. sửa mã nguồn]. Tên tục[sửa | sửa mã nguồn]. Tên tộc[sửa |. sửa mã nguồn]. Nhũ danh[sửa |. sửa mã nguồn]. Tên khai sinh[sửa |. sửa mã nguồn]. Tên thường dùng[sửa | sửa. mã nguồn]. Tên cúng cơm[sửa |. sửa mã nguồn]. Bí danh, bí số[sửa |. sửa mã nguồn]. Mật danh[sửa | sửa mã nguồn]. Ngụy danh[sửa |. sửa mã nguồn]. Đối với vua[sửa | sửa mã. nguồn]. Đối với chúa[sửa | sửa mã nguồn]. Nho sĩ[sửa | sửa mã nguồn]. Quan lại[sửa |. sửa mã nguồn]. Đối với lãnh. tụ[sửa | sửa mã nguồn]. Đối với trí thức[sửa |. sửa mã nguồn]. Phật giáo[sửa | sửa mã nguồn]. Công. giáo[sửa | sửa mã nguồn]. Cao Đài giáo[sửa |. sửa mã nguồn]. Tin. lành[sửa | sửa mã nguồn]. Gọi theo ngôi thứ[sửa |. sửa mã nguồn]. Gọi kèm tên vợ hoặc chồng[sửa |. sửa mã nguồn]. Gọi theo tên con[sửa |. sửa mã nguồn]. Người Chăm Nam Bộ[sửa |. sửa mã nguồn]. Vấn đề “tên viết không dấu”[sửa |. sửa mã nguồn]. Hình thức. và mối liên kết[sửa | sửa mã nguồn]. Chức năng tên. đệm[sửa | sửa mã nguồn]. Tên đệm thường. dùng[sửa | sửa mã nguồn]. Đặc. điểm[sửa | sửa mã nguồn]. Tục lệ đặt. tên[sửa | sửa mã nguồn]. Chọn tên chính[sửa | sửa mã nguồn]. Quy định của pháp luật pháp Việt Nam[sửa |. sửa mã nguồn]. Cải chính họ,. tên[sửa | sửa mã nguồn]. Thay đổi tên. chính[sửa | sửa mã nguồn]. Thủ tục thay đổi tên[sửa |. sửa mã nguồn]. Gọi theo tên chồng[sửa |. sửa mã nguồn]. Tục lệ đặt tên[sửa | sửa mã nguồn]. Chọn tên[sửa |. sửa mã nguồn]. Khớp với kết quả tìm kiếm: 5 Đọc và viết tên người Việt trong tiếng nước ngoài. … Pháp danh của các tu sĩ Phật giáo Nam Tông là tiếng Pāli, được phiên âm ra Hán-Việt nhưng giữ nghĩa trong tiếng Pāli … (Cu, Cò, Cún,…), hay các từ có nghĩa xấu (Đẹt, Còm, Đực,…),hay tên nước ngoài (Fuji, Kun, Jane … … Xem Thêm ![]() Top 2: Chết – Wikipedia tiếng ViệtTác giả: vi.wikipedia.org – Nhận 77 lượt đánh giá Tóm tắt: Từ liên quan[sửa | sửa mã nguồn]. Cách diễn đạt sự. “chết”[sửa | sửa mã nguồn]. Định nghĩa cái chết trong lĩnh vực y học, tôn giáo và pháp lý[sửa | sửa mã nguồn]. Khi nào một người được. xem là chết?[sửa | sửa mã nguồn]. Vấn đề diễn biến sau khi. chết[sửa | sửa mã nguồn]. Về mặt. sinh học[sửa | sửa mã nguồn]. Cái chết trong cái nhìn của người Việt[sửa |. sửa mã nguồn]. Xem. thêm[sửa | sửa mã nguồn]. Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]. Đọc. thêm[sửa | sửa mã nguồn]. Liên kết ngoài[sửa |. sửa mã nguồn]. Những cách gọi tên về “sự chết”[sửa |. sửa mã nguồn]. Phản ứng của con người đối với cái chết[sửa |. sửa mã nguồn]. Cái chết êm dịu (an tử)[sửa | sửa mã. nguồn]. Những hệ quả về sinh lý học của sự chết ở. người[sửa | sửa mã nguồn]. Việc xử lý xác người. chết[sửa | sửa mã nguồn]. Khớp với kết quả tìm kiếm: Nội dung chuyển sang thanh bên ẩn Đầu 1 Từ liên quan 2 Cách diễn đạt sự “chết” Hiện/ẩn mục Cách diễn đạt sự “chết” 2.1 Những cách gọi tên về “sự chết” 3 Định nghĩa cái chết trong lĩnh vực y học, tôn giáo và pháp lý 4 Khi nào một người được xem là … … Xem Thêm Top 3: Người – Wikipedia tiếng ViệtTác giả: vi.wikipedia.org – Nhận 85 lượt đánh giá Tóm tắt: Định nghĩa và từ nguyên[sửa |. sửa mã nguồn]. Tiến hóa[sửa |. sửa mã nguồn]. Lược sử[sửa | sửa mã nguồn]. Môi trường sống và dân số[sửa | sửa mã nguồn]. Sinh. học[sửa | sửa mã nguồn]. Tâm lý[sửa |. sửa mã nguồn]. Văn hóa[sửa |. sửa mã nguồn]. Xã hội[sửa | sửa mã nguồn]. Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]. Chú giải[sửa | sửa mã nguồn]. Tham. khảo[sửa | sửa mã nguồn]. Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn] Giải phẫu và sinh. lý[sửa | sửa mã nguồn]. Di truyền[sửa |. sửa mã nguồn]. Vòng đời[sửa | sửa mã nguồn]. Chế độ ăn[sửa | sửa mã nguồn]. Biến thiên sinh. học[sửa | sửa mã nguồn]. Ngủ và mơ[sửa |. sửa mã nguồn]. Ý thức và tư duy[sửa |. sửa mã nguồn]. Ngôn ngữ[sửa |. sửa mã nguồn]. Nghệ thuật[sửa |. sửa mã nguồn]. Công cụ và công nghệ[sửa | sửa mã nguồn]. Tôn giáo và tâm. linh[sửa | sửa mã nguồn]. Khoa học và triết học[sửa | sửa mã. nguồn]. Khớp với kết quả tìm kiếm: Nội dung chuyển sang thanh bên ẩn Đầu 1 Định nghĩa và từ nguyên 2 Tiến hóa 3 Lược sử 4 Môi trường sống và dân số 5 Sinh học Hiện/ẩn mục Sinh học 5.1 Giải phẫu và sinh lý 5.2 Di truyền 5.3 Vòng đời 5.4 Chế độ ăn 5.5 Biến thiên sinh học 6 Tâm lý Hiện/ẩn mục Tâm lý 6.1 Ngủ và mơ 6.2 Ý thức và tư duy 7 Văn … … Xem Thêm ![]() Top 4: Hy Lạp – Wikipedia tiếng ViệtTác giả: vi.wikipedia.org – Nhận 81 lượt đánh giá Tóm tắt: Nước Hy Lạp hiện đại thành lập. Chiến tranh thế giới thứ hai, hậu chiến và. chế độ độc tài. Hy Lạp ngày nay (từ năm 1975 đến nay) . Cộng hòa Hy lạpTên bản ngữΕλληνική Δημοκρατία(tiếng Hy Lạp)Ellinikí Dimokratía. Quốc kỳ Quốc huy Tiêu ngữ: Ελευθερία ή ΘάνατοςElefthería í Thánatos(Tiếng Việt: “Tự do hoặc Cái chết”) Quốc ca: Ύμνος εις την ΕλευθερίανÍmnos is tin Eleftherían(Tiếng Việt: “Thánh ca cho tự do”). Vị trí của Hy Lạp (lục đậm)– ở châu Âu  Khớp với kết quả tìm kiếm: Qua tiếng Trung, “Hellas” được phiên âm thành “希臘” (pinyin: Xīlà), đọc âm Hán Việt sẽ là “Hy Lạp”. [14] . Trong tiếng Anh , nước này được gọi là Greece , bắt nguồn từ danh xưng Graecia trong tiếng Latin có nghĩa là Vùng đất của tộc Graeci ( … … Xem Thêm ![]() Top 5: Chữ viết tiếng Việt – Wikipedia tiếng ViệtTác giả: vi.wikipedia.org – Nhận 137 lượt đánh giá Tóm tắt: Các dạng chữ viết của tiếng Việt[sửa |. sửa mã nguồn]. Các dạng chữ đề. xuất[sửa | sửa mã nguồn]. Đề xuất dạy chữ Hán trong trường phổ. thông[sửa | sửa mã. nguồn]. Ghi chú[sửa |. sửa mã nguồn]. Tham khảo[sửa | sửa mã. nguồn]. Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]. Chữ Hán và chữ. Nôm[sửa | sửa mã nguồn]. Chữ Quốc ngữ (chữ Latinh tiếng Việt)[sửa |. sửa mã nguồn]. Quốc Âm Tân. Tự[sửa | sửa mã nguồn]. Quốc ngữ phiên âm tự[sửa |. sửa mã nguồn]. Chữ Hán[sửa |. sửa mã nguồn]. Chữ Nôm[sửa | sửa mã nguồn] . Câu “Mình Khớp với kết quả tìm kiếm: Quốc ngữ phiên âm tự, Kí hiệu phát âm, Việt ngữ chú giải phiên âm tự hay Chữ chú âm tiếng Việt, một số nơi gọi tắt là chữ PA (Phonetic Annotation), là những tên gọi khác nhau của bộ chữ do một kỹ sư phần mềm người Đức gốc Việt sáng tạo vào khoảng năm 2013 và được những người dùng trong cộng đồng … … Xem Thêm ![]() Top 6: Thành phố Hồ Chí Minh – Wikipedia tiếng ViệtTác giả: vi.wikipedia.org – Nhận 133 lượt đánh giá Tóm tắt: Tổ chức hành chính và chính quyền. Quy hoạch và kết cấu đô thị. Thành phố Hồ Chí Minh. Đảng bộ và chính quyền. Trung tâm văn hóa, giải trí. Về danh hiệu Hòn ngọc viễn Đông thời Pháp thuộc. Các điểm cực của thành phố Hồ Chí Minh: “Sài Gòn” đổi hướng tới đây. Đối với các định nghĩa khác, xem Sài Gòn (định hướng).. Thành phố Hồ Chí Minh Thành phố trực thuộc trung ương. Biểu trưng. Từ trái sang phải, từ trên xuống dưới: Một góc trung tâm Thành phố Hồ Chí Minh nhìn từ trên cao,. Trụ sở Ủy ban nhân dân T Khớp với kết quả tìm kiếm: Nội dung chuyển sang thanh bên ẩn Đầu 1 Tên gọi 2 Lịch sử Hiện/ẩn mục Lịch sử 2.1 Thời kỳ hoang sơ 2.2 Khai phá 2.3 Thời kỳ thuộc Pháp 2.3.1 Về danh hiệu Hòn ngọc viễn Đông thời Pháp thuộc 2.4 Đô thành Sài Gòn 2.5 Thành phố Hồ Chí Minh 3 Địa lý Hiện/ẩn mục Địa lý 3.1 Vị trí địa lý 3.1.1 Các điểm cực … … Xem Thêm ![]() Top 7: COVID-19 – Wikipedia tiếng ViệtTác giả: vi.wikipedia.org – Nhận 75 lượt đánh giá Tóm tắt: Nguồn gốc[sửa | sửa mã nguồn]. Dấu hiệu và triệu chứng[sửa |. sửa mã nguồn]. Nguyên nhân và phương thức[sửa | sửa mã. nguồn]. Bệnh lý[sửa |. sửa mã nguồn]. Chẩn đoán[sửa | sửa mã nguồn]. Phòng. chống[sửa | sửa mã nguồn]. Quản. lý[sửa | sửa mã nguồn]. Dịch tễ học[sửa |. sửa mã nguồn]. Tiên lượng[sửa |. sửa mã nguồn]. Nghiên cứu[sửa |. sửa mã nguồn]. Tâm lý[sửa |. sửa mã nguồn]. Đặt. tên[sửa | sửa mã nguồn]. Tranh cãi về nguồn gốc xuất xứ của Virus. SARS-CoV-2[sửa | sửa mã nguồn]. Xem thêm[sửa | sửa mã. nguồn]. Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]. Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]. Cách thức lây lan[sửa |. sửa mã nguồn]. So sánh với virus MERS-CoV và. SARS-CoV[sửa | sửa mã nguồn]. Nguyên nhân gây. bệnh[sửa | sửa mã nguồn]. Phương thức lây truyền[sửa |. sửa mã nguồn]. Vắc-xin[sửa |. sửa mã nguồn]. Thuốc chống virus[sửa | sửa mã nguồn]. Khớp với kết quả tìm kiếm: Đây là tên chính thức do ICTV đặt ra, cũng còn được WHO và nhiều người quen gọi là “Covid-19”, được cho là có nguồn gốc từ động vật. [44] [45] .Về mặt sinh học, khi ở ngoài cơ thể vật chủ, thì COVID-19 không phải là sinh vật, như tất cả các virut khác, do … … Xem Thêm ![]() Top 8: Hà Tĩnh – Wikipedia tiếng ViệtTác giả: vi.wikipedia.org – Nhận 85 lượt đánh giá Tóm tắt: Địa lý[sửa | sửa mã nguồn]. Hành. chính[sửa | sửa mã nguồn]. Lịch sử[sửa | sửa mã nguồn]. Dân cư[sửa | sửa mã nguồn]. Kinh. tế[sửa | sửa mã nguồn]. Văn hóa[sửa |. sửa mã nguồn]. Giao. thông[sửa | sửa mã nguồn]. Di tích[sửa | sửa mã nguồn]. Thư viện. ảnh[sửa | sửa mã nguồn]. Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]. Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]. Vị trí[sửa | sửa mã nguồn]. Địa hình[sửa |. sửa mã nguồn]. Khí. hậu[sửa | sửa mã nguồn]. Tài nguyên thiên nhiên[sửa | sửa mã. nguồn]. Dân cư[sửa | sửa mã nguồn]. Tôn giáo[sửa |. sửa mã nguồn]. Ẩm thực[sửa |. sửa mã nguồn]. Các điểm cực của tỉnh Hà. Tĩnh:[sửa | sửa mã nguồn]. Khớp với kết quả tìm kiếm: Hà Tĩnh là tuyến giao thông huyết mạch, có đường Quốc lộ 1 đi qua với chiều dài 127,3 km (xếp thứ 3 trong các tỉnh có Quốc lộ 1 đi qua), 87 km đường Hồ Chí Minh và tuyến đường sắt Bắc Nam chạy dọc theo hướng Bắc Nam với chiều dài 70 km. Ngoài ra, tỉnh còn có đường Quốc lộ 8A chạy sang Lào qua cửa khẩu … … Xem Thêm ![]() Top 9: Loạn An Sử – Wikipedia tiếng ViệtTác giả: vi.wikipedia.org – Nhận 99 lượt đánh giá Tóm tắt: Nguyên nhân[sửa | sửa mã. nguồn]. Sự chuẩn bị của An Lộc Sơn[sửa |. sửa mã nguồn]. Chiến tranh bùng phát[sửa |. sửa mã nguồn]. An Lộc Sơn đánh chiếm hai kinh[sửa | sửa mã nguồn]. Hai nhà đổi. chúa[sửa | sửa mã nguồn]. Giành lại Trường. An[sửa | sửa mã nguồn]. Trận Nghiệp. Thành[sửa | sửa mã nguồn]. Chiến sự giằng co[sửa | sửa mã nguồn]. Gió lại xoay chiều[sửa | sửa mã. nguồn]. Đánh. giá[sửa | sửa mã nguồn]. Hậu quả và ý nghĩa[sửa | sửa mã. nguồn]. Xem thêm[sửa |. sửa mã nguồn]. Chú. thích[sửa | sửa mã nguồn]. Nguồn sách[sửa | sửa mã nguồn]. Mâu thuẫn giữa chính quyền và người dân[sửa |. sửa mã nguồn]. Mâu thuẫn sắc. tộc[sửa | sửa mã nguồn]. Mâu thuẫn trong giới cầm quyền[sửa |. sửa mã nguồn]. Sai lầm về chính sách biên. cương[sửa | sửa mã nguồn]. Lấy lòng vua Đường[sửa | sửa mã nguồn]. Xây dựng lực. lượng[sửa | sửa mã nguồn]. Đánh chiếm Lạc. Dương[sửa | sửa mã nguồn]. Chiến sự ở Hà Bắc[sửa | sửa mã. nguồn]. Trận Đồng Quan: quân Yên chiếm Trường An[sửa |. sửa mã nguồn]. Chính biến ở Mã Ngôi[sửa | sửa mã. nguồn]. Chính biến ở Lạc. Dương[sửa | sửa mã nguồn]. Chiến sự trong vùng Đại Yên quản lý[sửa |. sửa mã nguồn]. Quân Đường phản. công[sửa | sửa mã nguồn]. Sử Tư Minh giữa hai chính quyền[sửa |. sửa mã nguồn]. An Khánh Tự bại trận Vệ. châu[sửa | sửa mã nguồn]. Sử Tư Minh cứu Nghiệp. Thành[sửa | sửa mã nguồn]. Đổi ngôi vua Yên[sửa |. sửa mã nguồn]. Lý Quang Bật dời Lạc. Dương[sửa | sửa mã nguồn]. Lý Quang Bật cố thủ Hà Dương[sửa |. sửa mã nguồn]. Trận Mang Sơn[sửa |. sửa mã nguồn]. Họa trong nhà Sử Tư Minh[sửa |. sửa mã nguồn]. Thất bại của Sử Triều. Nghĩa[sửa | sửa mã nguồn]. Tính chất của chính quyền Đại Yên[sửa |. sửa mã nguồn]. Chiến lược và chiến thuật hai. bên[sửa | sửa mã nguồn]. Tàn. phá[sửa | sửa mã nguồn]. Thiệt hại kinh. tế[sửa | sửa mã nguồn]. Chết. chóc[sửa | sửa mã nguồn]. Nạn phiên trấn cát cứ[sửa |. sửa mã nguồn]. Cương thổ và biên giới[sửa |. sửa mã nguồn]. Di chuyển kinh tế và văn hóa[sửa |. sửa mã nguồn]. Các thành nhà Đường bị vây hãm[sửa |. sửa mã nguồn]. Mũi ra quân của Quách, Lý từ Trường. An[sửa | sửa mã nguồn]. Tình cảnh quân. Yên[sửa | sửa mã nguồn]. Mâu thuẫn mới trong nội bộ nhà Đường[sửa |. sửa mã nguồn]. Kha Thư Hàn bại trận[sửa |. sửa mã nguồn]. Khớp với kết quả tìm kiếm: Loạn An Sử (chữ Hán: 安史之亂: An Sử chi loạn) là cuộc biến loạn xảy ra giữa thời nhà Đường vào thời Đường Huyền Tông Lý Long Cơ trong lịch sử Trung Quốc, kéo dài từ năm 755 đến năm 763, do An Lộc Sơn và Sử Tư Minh cầm đầu. Cả họ An và … … Xem Thêm ![]() Top 10: Việt Nam – Wikipedia tiếng ViệtTác giả: vi.wikipedia.org – Nhận 85 lượt đánh giá Tóm tắt: Trong văn viết tiếng nước ngoài . Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt NamQuốc kỳ Quốc huy. Tiêu ngữ: “Độc lập – Tự do – Hạnh phúc” Quốc ca: “Tiến quân ca”. Vị trí của Việt Nam (lục)ở ASEAN (lục) – [Chú giải]. Tổng quanThủ đôHà. Nội21°2′B 105°51′Đ / 21,033°B 105,85°Đ. Thành phố lớn nhấtThành phố Hồ Chí Minh10°48′B. 106°39′Đ / 10,8°B 106,65°Đ. Ngôn ngữ quốc gia[a]Tiếng Việt. Sắc tộc (2019) 85.32% Việt 14.68%. Khác[ Khớp với kết quả tìm kiếm: Nội dung chuyển sang thanh bên ẩn Đầu 1 Tên gọi Hiện/ẩn mục Tên gọi 1.1 Nguồn gốc tên gọi 1.2 Trong văn viết tiếng nước ngoài 2 Địa lý Hiện/ẩn mục Địa lý 2.1 Sinh thái 2.2 Hành chính 3 Lịch sử 4 Chính trị Hiện/ẩn mục Chính trị 4.1 Quân sự 4.2 Ngoại giao 5 Kinh tế Hiện/ẩn mục Kinh tế 5.1 Giao thông 5.2 … … Xem Thêm Top 11: Phiên âm Hán Việt của các địa danh, tên người nước ngoàiTác giả: ngaunhien.net – Nhận 149 lượt đánh giá Tóm tắt: Quốc gia và vùng lãnh thổ Từ vựng theo chủ đềQuốc gia và vùng lãnh thổ. EnglishPhiên âm Hán ViệtPhiên âm thường dùng hiện nayAfghanistan. A Phú Hãn Brazil. Ba Tây. Bra-xin. Canada. Gia Nã Đại. . Chile. Chí Lợi Hong Kong. Hương Cảng. . Iceland. Băng Đảo Ireland. Ái Nhĩ Lan Indonesia. Nam Dương Macau. Áo Môn. . Mexico. Mễ Tây Cơ New Zealand . Tân Tây Lan. Niu Di-lân . Philipines. Phi Luật Tân. . Scotland. Tô Cách Lan. . Singapore. Tân Gia Ba Tibet. Tây Tạng. Tây Tạng. Thành phố. English Phiên âm Hán Việt Phi Khớp với kết quả tìm kiếm: Quốc gia và vùng lãnh thổ ; Hong Kong, Hương Cảng ; Iceland, Băng Đảo ; Ireland, Ái Nhĩ Lan ; Indonesia, Nam Dương.Quốc gia và vùng lãnh thổ ; Hong Kong, Hương Cảng ; Iceland, Băng Đảo ; Ireland, Ái Nhĩ Lan ; Indonesia, Nam Dương. … Xem Thêm ![]() Top 12: Lạ lẫm với các tên gọi địa danh theo phiên âm Hán Việt – Bietko.comTác giả: bietko.com – Nhận 175 lượt đánh giá Tóm tắt: Phiên âm một số địa danh thường gặp nhất. Các nhân vật của lịch sử được phiên âm theo Hán Việt Ở Saigon trước 1975 hoặc những ai từng xem phim Hồng Kông mà được lồng tiếng Việt vào những năm 90, 2000 thì chắc sẽ nghe những cái tên này , người ta hay gọi các địa danh và tên riêng bằng cái tên phiên âm ra tiếng Việt (ảnh hưởng từ phiên âm của tiếng Hoa). Có nhiều cái tên khá lạ lẫm, nhưng vẫn có nhiều tên hiện nay gọi vẫn được sử dụng là Thượng Hải, Hà Lan, Luân Đôn, Bình Nhưỡng… Khớp với kết quả tìm kiếm: Người Hoa bắt đầu đến San Francisco trong giai đoạn người ta đổ xô đến California để tìm vàng (thế kỷ XIX). Nhà văn Mỹ Jack London cũng lấy bối cảnh này để viết …Người Hoa bắt đầu đến San Francisco trong giai đoạn người ta đổ xô đến California để tìm vàng (thế kỷ XIX). Nhà văn Mỹ Jack London cũng lấy bối cảnh này để viết … … Xem Thêm ![]() Top 13: tên người , tên địa lý nước ngoài được phiên âm qua hán … – Hoc24Tác giả: hoc24.vn – Nhận 395 lượt đánh giá Tóm tắt: Câu 1. Tìm và sửa lại những danh từ riêng viết chưa đúng :a/Tên người , tên địa lí Việt Nam: Nguyễn Trãi, Đặng thùy Trâm, Hoàng liên sơn, bạch đằng,Thái Bìnhb/ A-lếch-xây, Mari quyri, Italia, Ra-dơ-líp, An-pơ.c/ Tên riêng nước. ngoài được phiên âm theo âm Hán -Việt: Lỗ Tấn , Bồ đào nha, thiên an môn.…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Khớp với kết quả tìm kiếm: c/ Tên riêng nước ngoài được phiên âm theo âm Hán -Việt: Lỗ Tấn , Bồ đào nha, thiên an môn.c/ Tên riêng nước ngoài được phiên âm theo âm Hán -Việt: Lỗ Tấn , Bồ đào nha, thiên an môn. … Xem Thêm ![]() Top 14: Bản mẫu:Danh sách được phiên âm bằng tiếng Việt – WikipediaTác giả: vi.wikipedia.org – Nhận 226 lượt đánh giá Tóm tắt: Bách khoa toàn thư mở Wikipedia. Quốc kỳ Tên tiếng Anh Tên tiếng Trung Bính âm Phiên âm Hán Việt Hiện tại sử dụng Ghi chú . Afghanistan. 阿富汗. Āfùhàn. A Phú Hãn. Afghanistan; Áp-ga-ni-xtan. Tên Hán Việt, thường được sử dụng trước năm 1975 Albania. 阿尔巴尼亚. Ā’ěrbāníyǎ. A Nhĩ Ba Ni Á. Albania; An-ba-ni . Algeria. 阿尔及利亚. Ā’ěrjílìyǎ. A Nhĩ Cập Lợi Á. Algeria; An-giê-ri . Andorra. 安道尔. Āndào ěr. An Đạo Nhĩ. Andorra . Angola. 安哥拉. Āngēlā. An Ca Lạp. Angola; Ăng-gô-la . Antigua and Barbuda. 安提瓜和巴布达. Ān tí guā hé bā bù dá. An Đề Q Khớp với kết quả tìm kiếm: Quốc kỳ, Tên tiếng Anh, Tên tiếng Trung, Bính âm, Phiên âm Hán Việt, Hiện tại sử dụng, Ghi chú. Afghanistan, 阿富汗, Āfùhàn, A Phú Hãn, Afghanistan; …Bị thiếu: hay | Phải bao gồm:hayQuốc kỳ, Tên tiếng Anh, Tên tiếng Trung, Bính âm, Phiên âm Hán Việt, Hiện tại sử dụng, Ghi chú. Afghanistan, 阿富汗, Āfùhàn, A Phú Hãn, Afghanistan; …Bị thiếu: hay | Phải bao gồm:hay … Xem Thêm Top 15: Các tên riêng được phiên âm theo âm Hán Việt – Xây NhàTác giả: biquyetxaynha.com – Nhận 139 lượt đánh giá Tóm tắt: Tìm chuẩn mực phiên âm tên riêng trong sách giáo khoa Tìm chuẩn mực phiên âm tên riêng trong sách giáo khoa05/06/2014 01:08 GMT+7 – Việc viết tắt trong đề thi ngữ văn tốt nghiệp THPT năm nay đã đặt ra câu hỏi về sự chuẩn mực. đối với cách viết tên riêng tiếng nước ngoài trong các văn bản của ngành giáo dục.Hai quy định không thống nhất Thí sinh trước giờ làm bài thi. Ảnh: Văn ChungCách đây hơn 10 năm,. ngày 13/3/2003 – Bộ GD-ĐT ban hành Quy định tạm thời về viết hoa tên riêng trong sách giáo kho Khớp với kết quả tìm kiếm: 5 thg 6, 2014 · Đối với trường hợp tên riêng mà trong thực tiễn sử dụng rộng rãi trên thế giới đã quen dùng một hình thức viết bằng chữ cái Latin khác với …5 thg 6, 2014 · Đối với trường hợp tên riêng mà trong thực tiễn sử dụng rộng rãi trên thế giới đã quen dùng một hình thức viết bằng chữ cái Latin khác với … … Xem Thêm ![]() Top 16: Viết và đọc tên riêng nước ngoài – Tuổi Trẻ OnlineTác giả: tuoitre.vn – Nhận 128 lượt đánh giá Tóm tắt: Trong bốn thứ tiếng đồng văn (Hán, Việt, Nhật, Cao Ly), hay ba thứ tiếng Hán hóa (Việt, Nhật, Cao Ly) thì tiếng Việt là tiếng duy nhất dùng chữ viết Latin, nhưng vẫn còn chịu ảnh hưởng khá sâu đậm của văn hóa và ngôn ngữ Hán. Đầu thế kỷ trước, người Việt đã mượn tiếng Hán để ghi tên riêng châu Âu (nước Tỉ [tức Bỉ] = Belgique, ông Đạt Nhĩ Văn = Darwin), thậm chí cả Nhật Bản (Hoành Tân = Yokohama, Minh Trị = Meiji), Cao Ly (Hán Thành = Seoul). Thói quen này. phần nào vẫn còn được lưu truyền đến ngà Khớp với kết quả tìm kiếm: 4 thg 3, 2007 · Ngay cả TQ cũng áp dụng cách này cho cách viết pinyin (kiểu chữ abc phiên âm chữ Hán) của họ, theo đúng qui tắc Latin hóa do hội nghị tiêu chuẩn …4 thg 3, 2007 · Ngay cả TQ cũng áp dụng cách này cho cách viết pinyin (kiểu chữ abc phiên âm chữ Hán) của họ, theo đúng qui tắc Latin hóa do hội nghị tiêu chuẩn … … Xem Thêm Top 17: Về cách viết tên người và tên địa lí nước ngoài – VietlexTác giả: vietlex.com – Nhận 159 lượt đánh giá Tóm tắt: Hiện nay, trên các sách báo của ta, cách viết các tên người và tên địa lí nước ngoài không thống nhất. Cùng là tên một danh nhân, một thủ đô lớn, mà tờ báo này, quyển sách này viết một cách, tờ báo khác, quyển sách khác viết một cách. Ngay trên cùng một tờ báo, trong cùng một quyển sách, kể cả sách giáo khoa, mà có khi cách viết tên người và tên địa lí nước ngoài cũng không nhất trí. Sự không thống nhất càng rõ rệt hơn nữa, nếu đem so sánh sách báo trong Nam với sách báo ngoài Bắc.. Văn hoá, giá Khớp với kết quả tìm kiếm: Nhưng sự lúng túng vẫn còn nhiều, và thực tiễn phiên âm trong thời gian vừa qua cho thấy rằng vấn đề này cần được tiếp tục nghiên cứu thêm. Sở dĩ có tình trạng …Nhưng sự lúng túng vẫn còn nhiều, và thực tiễn phiên âm trong thời gian vừa qua cho thấy rằng vấn đề này cần được tiếp tục nghiên cứu thêm. Sở dĩ có tình trạng … … Xem Thêm ![]() Top 18: Phiên âm tên nước ngoài trong sách giáo khoa làm khó cả giáo viênTác giả: zingnews.vn – Nhận 182 lượt đánh giá Tóm tắt: Mô-rít-xơ Mát-téc-lích là ai?. Đề xuất ghi danh từ riêng nước ngoài theo nguyên ngữ Trong sách giáo khoa, tên các địa danh, người nước ngoài được Việt hóa theo phiên âm. Cách viết này khiến nhiều người không xác định được địa điểm, nhân vật nào đang được nhắc đến.Sách giáo khoa môn Tiếng Việt lớp 4 tập 1 có bài về cách viết tên người, tên địa lý nước ngoài. Theo đó, các danh từ riêng này đều được Việt hóa theo phiên âm.Trong một số trường hợp, người lớn gặp khó khăn khi trẻ muốn biết thêm về cá Khớp với kết quả tìm kiếm: 28 thg 10, 2021 · … tên các địa danh, người nước ngoài được Việt hóa theo phiên âm. … Cô Mai tra cứu các tên này trên mạng và ngạc nhiên khi cách viết …28 thg 10, 2021 · … tên các địa danh, người nước ngoài được Việt hóa theo phiên âm. … Cô Mai tra cứu các tên này trên mạng và ngạc nhiên khi cách viết … … Xem Thêm Top 19: Tìm chuẩn mực phiên âm tên riêng trong sách giáo khoa – VietnamnetTác giả: vietnamnet.vn – Nhận 164 lượt đánh giá Tóm tắt: Việc viết tắt trong đề thi ngữ văn tốt nghiệp THPT năm nay đã đặt ra câu hỏi về sự chuẩn mực đối với cách viết tên riêng tiếng nước ngoài trong các văn bản của ngành giáo dục. – Việc viết tắt trong đề thi ngữ văn tốt nghiệp THPT năm nay đã đặt ra câu hỏi về sự chuẩn mực đối với cách viết tên riêng tiếng nước ngoài trong các văn bản của ngành giáo dục.Hai quy. định không thống nhất. . Thí sinh trước giờ làm bài thi. Ảnh: Văn Chung. Cách đây hơn 10 năm, ngày 13/3/2003 – Bộ GD-ĐT ban hành “Quy định Khớp với kết quả tìm kiếm: 5 thg 6, 2014 · Theo văn bản này thì đối với tên người, tên địa lí, trường hợp phiên âm qua âm Hán – Việt: Viết theo quy tắc viết tên người, tên địa lí Việt …5 thg 6, 2014 · Theo văn bản này thì đối với tên người, tên địa lí, trường hợp phiên âm qua âm Hán – Việt: Viết theo quy tắc viết tên người, tên địa lí Việt … … Xem Thêm |
Bài đăng
Top 19 hay viết tên 5 người và địa danh nước ngoài được phiên âm qua âm hán việt 2022 Mới Nhất
25 min read